Bồn Chứa LNG (Khí Tự Nhiên Hóa Lỏng)
Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) được sử dụng rộng rãi ở nhiều lĩnh vực, đặc biệt thay khí Gas. Trong đó, LNG là loại năng lượng kỳ vọng giúp giảm phát thải carbon, nhờ đó giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực lên môi trường và bầu khí quyển. Điện khí LNG còn có ưu điểm linh hoạt, đảm bảo nguồn cung không bị gián đoạn do yếu tố thời tiết. Cùng tìm hiểu rõ hơn về điện khí LNG là gì và tình hình phát triển điện khí thiên nhiên hóa lỏng tại thị trường Việt Nam hiện nay.
Bảng đặt tính LNG
Đặc tính
|
LNG
|
LPG
|
Diesel
|
FO 3.5S
|
Màu, mùi
|
Không
|
Không
|
Có
|
Có
|
Khối lượng
riêng
|
0,41 - 0,5
Kg/lít
|
0,51 - 0,56
Kg/lít
|
0,82 - 0,87
Kg/lít
|
0,991 (Max)
Kg/lít
|
Nhiệt trị
(MJ/kg)
|
55
|
49,5
|
45,36
|
41,03
|
Nhiệt độ
cháy (oC)
|
1.880
|
1.950
|
1.780
|
N/A
|
Nhiệt độ
tự cháy (oC)
|
482 - 632
|
374
|
260
|
4
|
Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) đã trở thành một loại nhiên liệu ngày càng quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội. Đặc biệt việc sử dụng khí thiên nhiên để phát điện được xem là giải pháp giúp phát triển năng lượng gắn liền với việc bảo vệ môi trường.
Bảng nhiện liệu quy đổi LNG
Nhiên liệu
|
Đơn vị
|
Nhiên liệu quy đổi
|
|
|
LNG(kg)
|
CNG(Sm3)
|
LPG(Kg)
|
DO(Kg)
|
FO(Kg)
|
LNG
|
1Kg
|
1
|
1,30099
|
1,10919
|
1,21034
|
1,33816
|
LPG
|
1Kg
|
0,901522
|
1,17292
|
1
|
1,09119
|
1,20643
|
DO
|
1Kg
|
0,826198
|
1,07490
|
0,91643
|
1
|
1,10561
|
FO
|
1Kg
|
0,747281
|
0,97222
|
0,82889
|
0,90448
|
1
|